Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc và đây cũng là đồng tiền có sức ảnh hưởng trên thế giới bên cạnh Euro, USD,..Vậy bạn đã biết 1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Cùng sdwa.org tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
I. Vài nét về tiền Nhân dân tệ
Nhân dân tệ là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Quốc và được lưu hành tại Trung Quốc đại lục trừ Hồng Kông và Ma Cao. Tên thường gọi là Yuan. Tuy nhiên, Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) đã thống nhất ký hiệu cho tiền tệ Trung quốc là CNY. RMB được viết tắt bởi tên tiếng anh là RENMINBI, đây là đại diện cho đồng tiền của người dân Trung Quốc.
- Năm 1948, đồng Nhân dân tệ ra đời và chính thức được lưu hành.
- Năm 1955, tiến hành thay mới hàng loạt đồng Nhân dân tệ lần 1.
- Năm 1962, thay thế lần thứ 2.
- Cho đến nay đồng Nhân dân tệ đã trải qua 5 lần thay thế, lần cuối năm 1999 và được sử dụng cho đến hiện tại.
Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan (Nguyên), Jiao (Giác) và Fen (Phân). Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương với: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.
Hiện nay, thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy. Tiền giấy bao gồm các mệnh giá là: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
Tất cả các mệnh giá tiền Trung Quốc đều được in hình chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông và các địa danh nổi tiếng tại Trung Quốc.
II. Quy đổi 1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam
Việt Nam và Trung Quốc là hai quốc gia có đường biên giới sát nhau. Chính vì vậy, sự lưu thông hai nước yêu cầu cần có tiền tệ tương ứng với mỗi nước. Giống như những đồng tiền khác trên thị trường, đồng Nhân dân tệ cũng có thể biến đổi tăng giảm mỗi ngày. Tại Việt Nam, đồng Nhân dân tệ thường được gọi tắt là tệ, và tỷ lệ quy đổi đồng tệ ra Việt Nam theo công thức : SỐ TIỀN VIỆT NAM (VND) = TỶ GIÁ 1 NHÂN DÂN TỆ X SỐ TIỀN TRUNG QUỐC (YUAN). Theo như tỷ giá được cập nhật mới nhất ngày 28/7/2022 thì:
1 tệ (CNY) = 3.505 VND
Như vậy có thể ước tính được các mức giá khác nhau của đồng Nhân dân tệ :
- 10 tệ = 35.050 VND
- 100 tệ = 350.500 VND
- 1000 tệ = 3.505.000 VND
- 10.000 tệ = 35.050.000 VND
- 1.000.000 tệ = 3.505.000.000 VND
Tỷ giá có thể sẽ thay đổi theo hình thức mua bán như tiền mặt, chuyển khoản,… và theo từng ngân hàng riêng.
Bạn cần tìm hiểu kĩ về tỷ giá trước khi đổi và có sự so sánh giá để khi tiến hành đổi không bị mất giá của đồng tiền.
III. Đổi tiền Nhân dân tệ sang tiền Việt ở đâu uy tín?
Nhu cầu du lịch, thương mại ngày càng tăng cao vì vậy hiện nay có rất nhiều địa điểm nhận đổi tiền nhưng không phải địa chỉ nào cũng uy tín, chất lượng, có giá tốt. Do đó, bạn cần tìm hiểu để có địa chỉ đổi tiền uy tín, giá tốt để tiến hành đổi tiền.
Bạn nên lựa chọn các ngân hàng uy tín có trụ sở ở các tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… hoặc các cửa hàng, tiệm vàng uy tín trên địa bàn. Ngoài ra, các bạn cũng có thể đổi tiền tại cửa khẩu nếu đi du lịch hoặc đổi tại các sân bay, các điểm giao dịch,…
Hiện nay một số ngân hàng trong nước cũng đã có hình thức bán ngoại tệ online không gây mất thời gian nên bạn cũng có thể tìm hiểu và tham khảo hình thức này trên internet hoặc trang chủ của những ngân hàng chính thống.
IV. Hướng dẫn phân biệt tiền thật giả
Trong thời đại hiện nay, sẽ xuất hiện những trường hợp muốn trục lợi cá nhân gây ra vấn nạn tiền thật tiền giả, nên người tiêu dùng cần trang bị những kiến thức để không gặp những rủi ro đáng tiếc trong quá trình đổi tiền.
- Nên lấy tiền mới, khi chao nghiêng ra ánh sáng các hình chìm hiện rõ, nét
- Quan sát hình ảnh ở trên tờ tiền. Tiền thật dùng lâu cũng không tránh khỏi ẩm ướt nhưng các nét in rất thanh và mảnh, chứ không dày và nhòe như tiền giả.
- Sờ nhẹ vào cổ áo của Mao Trạch Đông, phải cảm thấy ráp nhẹ tay, cảm giác ráp đều là tiền thật.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về 1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam được nhiều bạn tìm hiểu. Hy vọng với những thông tin này sẽ hữu ích với các bạn khi quy đổi ngoại tệ đặc biệt là tiền Nhân dân tệ. Cảm ơn các bạn đã đón đọc!